Phân tích một số kết quả sau 5 năm thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức (2007 – 2011) [Analyzing some results after 5 years implementation financial autonomy policy at Huu Nghi Viet Duc hospital (2007- 2011)]

Nguyễn Thị Bích Hường, Nguyễn Thanh Hương, Nguyễn Nhật Linh

Tóm tắt


Thực hiện tự chủ tài chính (TCTC) theo Nghị định 43 là thay đổi lớn  tác động đến nhiều lĩnh vực hoạt động của Bệnh viện (BV). Nghiên cứu này phân tích một số kết quả hoạt động tài chính (KQHĐTC) và cung cấp dịch vụ sau 5 năm triển khai TCTC tại BV Việt Đức (2007 – 2011).Nghiên cứu áp dụng phương pháp kết hợp định lượng (số liệu thứ cấp) và định tính (phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm với 51 đối tượng). Nghiên cứu cho thấy năm 2011 chênh lệch thu chi của BV bằng 710,2% kỳ gốc (2006), chủ yếu do tăng từ hoạt động dịch vụ (70,1%). Hoạt động cung cấp dịch vụ thay đổi đáng kể, song tốc độ tăng trong thực hiện chỉ tiêu chuyên môn không thay đổi. Chất lượng dịch vụ đã cải thiện rõ rệt nhưng không đồng đều ở các khoa. Chi phí thuốc và vật tư y tế kỹ thuật cao vẫn chiếm tỷ trọng lớn lần lượt là 36,8% và 20,6% chi phí điều trị và có hiện tượng lạm dụng dịch vụ, tuy không phổ biến. TCTC không phải là nguyên nhân chính làm tăng chi phí điều trị. Để thực hiện TCTC tốt hơn nữa trong thời gian tới, BV Việt Đức cần xây dựng hướng dẫn điều trị, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho nhân viên y tế Khoa Gây mê hồi sức.

English abstract

The hospital financial autonomy policy regulated by Decee No. 43 has substantially influenced all aspects of hospital performance. This research analyzed results of services delivery and financial performance at Viet Duc hospital after 5 years implementing this Decree (2007 - 2011). The research used a combination of quantitative method (secondary data) with qualitative method (in-depth interviews and focus group discussions with 51 interviewees). Results revealed that net balance in 2011 was 710.2% of that in 2006, mainly came from increase in service delivery (70.1%). Implementation of financial autonomy policy substantially changed quantity of services delivered but it didn't influence the increasing trend of assigned professional targets. Service quality was enhanced substantially but not at the same level in all departments. Medicine and high-tech medical consumable expenses still accounted for a large proportion of treatment expenses, 38.6% and 20.6% respectively. Specific service abuse cases were identified. Financial autonomy implementation was not the major reason for increase in medical treatment expenses. To improve the implementation of financial autonomy policy, Viet Duc hospital should build standard treatment guidelines, create an enabling working environment and increase income for medical staffs of anaesthesiology department. 


Từ khóa


bệnh viện Việt Đức; tự chủ tài chính; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động chuyên môn; Viet Duc Hospital; financial autonomy; financial performance; professional performance

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức (2011), Báo cáo kiểm tra bệnh viện năm 2011.

Bộ Y tế (2007), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2007.

Bộ Y tế (2008), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2008: Tài chính y tế ở Việt Nam.

Bộ Y tế (2010), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2009:Hệ thống y tế Việt Nam trước thềm kế hoạch 5 năm 2011-2015.

Bộ Y tế (2011), Báo cáo tình hình thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP trong ngành y tế giai đoạn 2006-2010.

Viện chiến lược và chính sách y tế (2009), Đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 43 trong hệ thống bệnh viện công lập, Hà Nội.

Bệnh viện Bạch Mai (2011), Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2011.