Đánh giá chương trình đào tạo nhân viên y tế thôn bản tại tỉnh Bạc Liêu năm 2007 (Evaluation of the training program for village health workers in Bac Lieu province in 2007)

Phạm Thị Nhã Trúc, Phạm Trí Dũng

Tóm tắt


Nghiên cứu đã được tiến hành trên 97 nhân viên y tế thôn bản (NVYTTB) tại tỉnh Bạc Liêu được đào tạo trong những năm 2007 nhằm đánh giá nội dung chương trình đào tạo nhân viên YTTB tại tỉnh Bạc Liêu . Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng kết hợp định tính trên nhiều đối tượng nghiên cứu khác nhau. Kết quả cho thấy, có 84,8% NVYTTB muốn tăng thêm số tiết và bổ sung thêm một số thông tin mới cho nội dung Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em- Kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc các bệnh thông thường; 9,28% NVYTTB muốn giảm bớt một số nội dung vệ sinh phòng bệnh. Có 1 nội dung NVYTTB cần làm nhưng chưa được đưa vào chương trình đào tạo là Giáo dục giới tính vị thành niên (20,9%). Ngoài ra, NVYTTB còn đề nghị bổ sung thêm các thông tin mới vào giáo trình như: các bệnh phụ khoa và các phương pháp ngừa thai mới (27,9%); phòng chống dịch bệnh (25,6%) và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (32,6%). Các nhà quản lý đào tạo cần quan tâm xem xét và điều chỉnh lại nội dung chương trình đào tạo NVYTTB trong phạm vi cho phép để nâng cao hiệu quả công của NVYTTB tại cộng đồng.

English abstract

The study was carried out on 97 Bac Lieu village heath workers (VHWs) trained in 2007 in order to evaluate training content curriculum for VHWs in Bac Lieu. This study combined qualitative and quantitative analysis on different study subjects. Findings from the study showed that 84.8% of VHWs would like to increase the number of class hours and add new information on the areas of Mother and Child Health Care, Family Planning and Treatment of common diseases; while 9.28% of VHWs would like to reduce the contents of hygiene and prevention. One area in the contents that is essential to VHWs but not included in the curriculum is Adolescent Sex Education (20.9%). Besides, VHWs recommended to include new information on Gynecological Diseases and new Birth Control Methods (27.9%), Epidemic Prevention (25.6%) and Elderly Health Care (32,6%). The VHWs curriculum could be revised with consideration of these results, so that performance of VHWs could be more effective.


Từ khóa


y tế thôn bản; chăm sóc sức khỏe ban đầu; chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em; kế hoạch hóa gia đình; trạm y tế; truyền thông- giáo dục sức khỏe; Village Health Workers (VHWs); health education; training courses; Bac Lieu; Viet Nam

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Tài liệu tiếng Việt:

Ban chấp hành trung ương Đảng (2002), Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 22/10/2002 về việc củng cố và hoàn thiện mạng lưới Y tế cơ sở.

Lương Văn Tiến (2005), Xác định nhu cầu, nội dung đào tạo lại nhân viên YTTB tại Huyện Lộc Bình, Tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2005 – 2010, Luận văn Thạc sỹ YTCĐ, Học viện Quân Y, Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh:

David Werner (1991), Health care - where there is no doctor (A Village Health Care handbook) Paloalto, California.

David Werner (1977), The Village Health Worker Lackey or Liberator?, HealthWrights Workgroup for People's Health and Rights, Available at http://www.healthwrights.org/articles/lackey_or_liberator.htm. Accessed July 20, 2008.

Fred Abbatt and Rose mary McMahon (1985), Teaching health care workers, Liverpool.