Đánh giá KAP về an toàn thực phẩm của người quản lý, chế biến và tại bếp ăn tập thể các trường mầm non nội thành Hà Nội năm 2011 (A knowledge - attitudes - practices survey on food hygiene & safety for managerial staff, cooks and food hygiene &safety conditions at kitchens of nursery schools in Hanoi city in 2011)

Nguyễn Thùy Dương, Lê Đức Thọ, Đỗ An Thắng

Tóm tắt


Sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả để đánh giá điều kiện ATTP tại bếp ăn tập thể và kiến thức, thái độ, thực hành về ATTP của người quản lý, người chế biến thực phẩm trực tiếp tại các trường mầm non khu vực nội thành Hà Nội năm 2011. Nghiên cứu tại 70 bếp ăn tập thể trường mầm non công lập và dân lập thuộc 10 quận nội thành Hà Nội với 251 người chế biến thực phẩm và 70 cán bộ quản lý từ tháng 7/2011 đến cuối tháng 10/2011. Kết quả cho thấy điều kiện an toàn thực phẩm đạt tại các bếp ăn còn thấp (tỷ lệ đạt 42,9%). Kiến thức đúng chung về ATTP của những người quản lý chiếm tỷ lệ chưa cao (40,0%). Điểm trung bình kiến thức ATTP của người quản lý khối công lập cao hơn khối tư thục một cách có ý nghĩa thống kê (kiểm định t-test, t = 3,013 với df= 45,6 p=0,004<0,05). Thực hành đúng chung về ATTP của người quản lý chiếm tỷ lệ tương đối cao(70%). Trong đó người quản lý khối trường công lập có tỷ lệ thực hành đúng cao hơn người quản lý khối tư thục (Kiểm định ÷2 , p < 0,05). Kiến thức chung đúng về ATTP của những người chế biến chiếm tỷ lệ thấp (33,9%). Thái độ đúng của người chế biến về ATTP chiếm tỷ lệ cao là 94,8% tuy nhiên Thực hành ATTP đúng chung của những người chế biến chiếm tỷ lệ chưa cao (58,2%). Có mối liên quan giữa thực hành đúng ATTP với độ tuổi, tuổi nghề và thời gian từ lần tập huấn kiến thức cuối cùng đến thời điểm điều tra. Tuy còn một số hạn chế nhưng nghiên cứu này cung cấp những bằng chứng và gợi mở cho những nghiên cứu sâu hơn sau này.

English abstract

A descriptive, cross-sectional study was conducted to assess food safety conditions and KAP of managerial staff, cooks at kitchens of nursery schools in Hanoi city in 2011. There were 251 cooks and 70 managerial staff in 70 nursery schools of 10 urban districts of Hanoi getting involved in this study from July to October 2011. Findings from the study show that proper food hygiene and safety conditions at kitchens of nursery schools were at a low level (42.8% of kitchens). The percentage of managerial staff with generally correct knowledge about food hygiene and safety was not high (40.0%). The mean score on food hygiene and safety knowledge of managerial staff in public schools was better in statistical significance than those in private schools (T-test, t=3.013 and df =45.6 p=0,004 < 0.05). The percentage of managerial staff with generally correct practices was high (70%), and the public school managerial staff had better practices than those in private schools (÷2- test , p< 0,05). The percentage of cooks with generally correct knowledge about food hygiene and safety was low (33.9%) while the percentage of cooks with generally correct attitudes about food hygiene and safety was high (94.8%). However, the percentage of cooks with generally correct practices was not high (58.2%). There was a correlation between correct practices and age, number of working years, the elapse time from the last training to point of time when the study commenced. Despite some limitations, this study provided some evidence and suggested further in-depth studies.


Từ khóa


an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể; bếp ăn tập thể trường mầm non; điều kiện an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể; KAP của người quản lý; KAP của người chế biến food;safety at kitchens; kitchen of nursery schools; food safety condition at kitchens; KAP on food

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Bộ Y tế (2001), Quyết định 4128/2001/QĐ-BYT ban hành "Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và cơ sở kinh doanh chế biến suất ăn sẵn"

Bộ Y tế (2005), Quyết định 43/2005/QĐ-BYT ban hành "Quy định yêu cầu kiến thức an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm"

Bộ Y tế (2007), Quyết định 21/2007/QĐ- BYT ban hành "Quy định về điều kiện sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và thực phẩm ăn ngay"

Chi cục ATVSTP Hà Nội (2009, 2010, 2011), Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình ATVSTP năm 2009, Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình ATVSTP năm 2010, Báo cáo điều tra cơ bản các cơ sở thực phẩm toàn thành phố

Hà Nội năm 2011, Báo cáo thống kê ngộ độc thực phẩm toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2011.

Lê Văn Giang (2009), "Đánh giá tình hình thực hiện an toàn thực phẩm tại Bếp ăn tập thể huyện Gia Lâm sau khi áp dụng các biện pháp can thiệp truyền thông", Kỷ yếu Hội nghị khoa học ATVSTP lần thứ 4 năm 2007.

Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp 7 QH12 ngày 17/6/2010.

Trần Việt Nga (2007), "Thực trạng điều kiện vệ sinh và kiến thức, thực hành ATTP của người chế biến thực phẩm trong các bếp ăn tập thể các trường mầm non quận Hoàn Kiếm", Kỷ yếu Hội nghị khoa học ATVSTP lần thứ 4 năm 2007.

Trương Quốc Khanh (2006), "Kết quả khảo sát về điều kiện cơ sở trong công tác đảm bảo ATTP tại các trường mầm non và tiểu học bán trú trên địa bàn TP Đà Nẵng", kỷ yếu Hội nghị khoa học ATVSTP lần thứ 4 năm 2007.

Nguyễn Công Khẩn (2009), "Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam - Các thách thức và triển vọng", kỷ yếu Hội nghị khoa học an toàn vệ sinh thực phẩm lần thứ 5 năm 2009

Nguyễn Thị Xuân Thu (2011), "Thực trạng điều kiện ATTP của các Bếp ăn tập thể trường tiểu học, mầm non công lập huyện Từ Liêm - Hà Nội năm 2010", Luận văn thạc sỹ Y học, Học viện Quân y, Hà Nội

Trường Đại học Y Hà Nội (2011), Tài liệu giảng dạy cho lớp chứng chỉ An toàn thực phẩm.

Lê Minh Uy (2003), "Khảo sát tình hình tổ chức Bếp ăn tập thể và một số yếu tố liên quan đến cấp dưỡng tại các trường mẫu giáo mầm non trên địa bàn thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang", Kỷ yếu Hội nghị khoa học ATTP, Nhà xuất bản Y học.

WHO (2003), Phương pháp lấy mẫu và cỡ mẫu, Phương pháp nghiên cứu sức khoẻ, NXB Y học, tr63-72, (Tài liệu dịch).