Tổng quan tài liệu về tiếp cận phòng chống HIV/ADIS và các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục đối với nam có quan hệ tình dục đồng giới tại Việt Nam (Literature Review about Access to HIV/AIDS and Sexually transmitted disease/infection prevention services among Men who have sex with Men in Viet Nam)

Mai Xuân Thu, Lê Cự Linh

Tóm tắt


Tỷ lệ hiện mắc HIV trên thế giới và tại Việt Nam đang có chiều hướng gia tăng, đặc biệt ở nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (MSM) với những hành vi tình dục không an toàn. Đây cũng là nhóm bắc cầu làm lây truyền HIV trong cộng đồng dân cư nói chung với những hành vi chéo như quan hệ tình dục không an toàn với nữ, tiêm chích và sử dụng ma túy hoặc chất kích thích. Cùng với sự gia tăng tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm này thì tỷ lệ các bệnh/nhiễm trùng lây qua đường tình dục như lậu, giang mai, chlamydia ở cơ quan sinh dục và hậu môn cũng tăng một cách đáng báo động. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này được lý giải là do sự thiếu kiến thức về phòng chống HIV/STI/STDs cũng như tỷ lệ nhiễm trong cộng đồng nói chung và nhóm MSM nói riêng. Bên cạnh đó, không thể phủ nhận sự hạn chế trong việc tiếp cận với các dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV/ADIS, khám và điều trị STI/STDs của nhóm MSM do những rào cản kỳ thị và phân biệt đối xử của xã hội, tâm lý lo sợ biết tình trạng HIV, kiến thức bản thân hạn chế, hiểu biết lợi ích của các dịch vụ còn chưa rõ ràng và tác động của chi phí xét nghiệm điều trị. Từ những thực trạng trên, việc đưa ra những kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả các can thiệp dành cho nhóm MSM là cần thiết và nên được chú trọng.

English abstract

HIV prevalence in the world and Viet Nam has been on an increasing trend, especially among men who have sex with men (MSM) due to unsafe sex behaviors. This is a high-risk group that may spread HIV to the community as the result of their risk behaviors such as: performing unsafe sex with both men and women, injecting and using drugs or stimulants. Furthermore, the prevalent rate of STDs, such as gonorrhea, syphilis, genital or anal Chlamydia is also on the alarmingly increasing trend. This situation is explained by the lack of knowledge of MSM about HIV/STIs/STDs, leading to the misconceptions about the risk of infection, potential treatment and prevention, particularly among MSM. Besides, it is reported that there are several limitations in accessing HIV/AIDS counseling and testing services, medical examination and treatment of STIs/STDs among MSM due to barriers of stigma and discrimination in the society, the psychological anxiety about HIV status, limited knowledge, understanding of benefits of the services, as well as the costs. From this literature review, recommendations for improving effectiveness of interventions for MSM should be made and paid attention to.


Từ khóa


MSM; STDs; HIV/AIDS; đồng giới nam; Vietnam

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Bộ Y tế, Kết quả chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam 2005 - 2006. 2006.

Bộ Y tế, Cục Phòng chống HIV/AIDS, and Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Kết quả chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) lần thứ 2 tại Việt Nam 2009. 2009.

Griensven, F.v., Dịch tễ học về HIV và STI ở những người đồng tính nam (MSM) tại Tiểu vùng sông Mekong (GMR): Chúng ta biết những gì? 2005, Bộ Y tế Công cộng Thái Lan, Tổ chức CDC Hoa Kỳ.

Jenkins, R.A., Khái niệm MSM và Tình dục Nam giới ở Đông Nam Á. 2005, Trung Tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Atlanta, Hoa Kỳ.

Khuất, T.H., B.D. Lê, and T.L. Vũ, Nam có quan hệ tình dục với nam ở Hà Nội: Đặc điểm xã hội và những vấn đề về sức khỏe tình dục. 2005, Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội: Hà Nội.

Tổ chức Sức khỏe Gia đình Quốc tế tại Việt Nam (FHI/Vietnam), Kế hoạch Hỗ trợ khẩn cấp cho Phòng chống HIV/AIDS của Tổng thống Hoa Kỳ (PEPFAR), and

C.q.P.t.Q.t.H.K. (USAID), Trao đổi với nam tình dục đồng giới: Các quan điểm của họ về thay đổi hành vi để dự phòng HIV. 2008.

Trương, T.M., T.T. Tôn, and D. Colby, Hành vi tình dục đồng giới và nguy cơ lây nhiễm HIV tại khu vực nông thôn tỉnh Khánh Hòa - Việt Nam, in Giới, Tình dục và Sức khỏe tình dục. 2006, Nhà xuất bản Thế giới: Hà Nội.

Trường Đại học Y Hà Nội and S. Trường Đại học New South Wales, Autralia, HIV/AIDS và các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội ở Việt Nam: Nhu cầu, sự lựa chọn và chăm sóc về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục của học

viên Trung tâm giáo dục lao động xã hội cùng bạn tình của họ. 2009.

Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội, Tìm hiểu và giảm kỳ thị liên quan đến nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới và HIV. 2010, Hà Nội.

Vũ, N.B. and P. Girault, Đối mặt với sự thật: Tình dục đồng giới nam (MSM) và HIV/AIDS ở Việt Nam, in Giới, Tình dục và Sức khỏe tình dục. 2005, Nhà xuất bản Thế giới: Hà Nội.

Vũ, M.L.v.n.n.c., Tình dục đồng giới nam tại Việt Nam - sự kỳ thị và hệ quả xã hội. 2009, SHAPC, Ford Foundation.: Hà Nội.

Winder, R., HIV và nam giới có quan hệ tình dục đồng giới ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. 2006. Tiếng Anh

Beyrer, C., HIV/AIDS epidemics among men who have sex with men (MSM) in Africa, Asia, Latin America and the Caribbean, and the CIS. 2008.

Colby, D., HIV Knowledge and Risk Factors among Men who have Sex with Men in Ho Chi Minh City, Vietnam. 2003.

Colby, D., H.N. Cao, and S. Doussantousse, Men who have sex with men and HIV in Vietnam: A review. 2004.

(FHI), F.H.I., Reaching Men Who have Sex with Men in Ho Chi Minh City: Sexual Identities and HIV Preventuon Opportunities. 2005.

Family Health International (FHI), Minimum package for HIV prevention interventions targeting men who have sex with men in Ho Chi Minh City, Vietnam. 2006.

Hang, T.X.L., et al., Formative Assessment of Men Having Sex with Men in Can Tho Province, Vietnam. 2005.

ICAAP, Men who have sex with men (MSM) in Vietnam - The regional picture. 2009.

ICAAP, Injection drug use (IDU) a major risk factor for HIV infection among Men who have sex with men (MSM) attending an outpatient clinic in Vietnam. 2007.

Koe, S., MSM Sex Survey. 2009.

Koe, S., Asia Internet MSM Sex Survey. 2010.

Ton, T.T. and D. Colby, HIV prevalence and risk factors among MSM in Khanh Hoa province. 2005.

Treat Asia and a.-t.F.f.A. Research, MSM and HIV/AIDS risk in Asia: What the Fueling the Epidemic Among MSM and How Can It be Stopped? 2006.

Vu, N.B., Key issue in MSM and HIV Programming in Vietnam. 2008.

Wijngaarden, J.W.d.L.v., Exploring factors and processes leading to HIV risk among the most vulnerable children and adolescents in Vietnam. 2006.

World Health Organization, Health sector response to HIV/AIDS among Men who have sex with men: Report of the consultation. 2009.