Hệ thống giám sát dân số dịch tễ tại Chí Linh (Chililab): Các kết quả cơ bản từ số liệu giai đoạn 7/2004- 6/ 2005 (The Demographic - Epidemiologic Surveillance System in Chi Linh District: Basic findings interpreted from data collected during 7/2004- 6/2005 period)

Lê Thị Vui, Lê Cự Linh, Phạm Việt Cường

Tóm tắt


Hệ thống giám sát định kỳ dân số và dịch tễ học tại 7 xã/ thị chấn của huyện Chí Linh (CHILILAB) đã được triển khai từ tháng 7 năm 2004 đến nay. Mục đích của hệ thống CHILILAB là cung cấp những bộ số liệu cơ bản về dân số và sức khỏe của cộng đồng làm nền tảng cho việc triển khai đánh giá tác động của các chương trình can thiệp. Số liệu được thu thập bằng bộ câu hỏi phỏng vấn các hộ gia đình qua điều tra nền và điều tra quý. Báo cáo đưa ra các kết quả điều tra trong vòng 1 năm, từ 1/7/2004 đến 30/6/2005. Kết quả phân tích cho thấy dân số ở CHILILAB có cấu trúc là dân số trẻ nhưng đang trong quá trình giảm sinh mạnh mẽ. Nhìn chung, mức sinh tại CHILILAB đang ở mức thấp, đặc biệt là tỷ suất sinh thô (CBR = 13,4%) và tổng tỷ suất sinh (TFR= 1,85 con). Mức chết của dân cư tại CHILILAB hiện tại cũng đang ở mức thấp so với số liệu chung của toàn quốc, đặc trưng nhất là tỷ suất chết thô thấp (CDR= 4,3%), chết trẻ sơ sinh và chết dưới 5 tuổi đều ở mức thấp. Tuổi thọ bình quân của người dân cao (78 tuổi). Biến động dân số ở đây là đáng kể, tỷ suất di dân thuần túy cho thấy dân cư ở CHILILAB có xu hướng đi ra khỏi huyện để tìm kiếm việc làm và các cơ hội khác nhiều hơn, đây cũng là kết quả của quá trình phát triển kinh tế và đô thị hóa.

English abstract

The Demographic-Epidemiologic Surveillance System in 7 communes/towns of Chi Linh district (called CHILILAB) has been implemented since July 2004. The aim of CHILILAB was to provide a baseline data set on population and community health need assessments for the evaluation of interventions. Data was collected by using household questionnaire in baseline and quarterly surveys. Results of one-year surveillance from July 1st 2004 to June 30th 2005, showed that population structure in CHILILAB is young but was in a fast fertility status. In general, birth rate in CHILILAB area was at a low level, particularly crude birth rate (CBR=13, 4%0) and total fertility rate (TFR=1, 85 children). The mortality rate at CHILILAB is also low compared to national figures, particularly crude death rate (CDR = 4, 3%0), infant mortality rate and mortality rate of children under five years old. Average life expectancy is high (78 years old). The population migration is significant; the net migration rate showed that local people at CHILILAB are seeking for job and other opportunities outside of the district as the result of urbanization and economic development.


Từ khóa


giám sát dân số; 2004-2005; demographic - epidemiologic surveillance

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Đặng Nguyên Anh (2005). Di dân trong nước: Vận hội và thách thức đối với công cuộc đổi mới và phát triển ở Việt Nam. Nhà xuất bản Thế giới.

Lê Cự Linh, Lê Vũ Anh, Mike Linnan (2002). Đánh giá gánh nặng bệnh tật tại huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương thông qua phân tích một số số liệu tử vong 1997 - 1998. Tạp chí Y học Thực hành, Việt Nam.

Lê Cự Linh; Đặng Nguyên Anh; Nguyễn Đình Cử; Phạm Đại Đồng; Phạm Thị Thiềng; Nguyễn Nam Phương; Nguyễn Kim Bình; Đỗ Xuân Sơn; Lê Thị Vui (2004). Giáo trình Dân số và Phát triển. Trường Đại học Y tế Công cộng.

Tổng cục Thống kê (2001). Chuyên khảo về Di cư nội địa và Đô thị hóa ở Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê.

Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em (2005). Số liệu Dân số, Gia đình và Trẻ em. Nhà xuất bản Thống kê.