Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục của sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ, năm 2014 (Factors associated to knowledge, attitude, behavior on sexual activity of students at Phu Tho Medical College, 2014)

Phạm Thị Hương Trà Linh, Lã Ngọc Quang

Tóm tắt


Quan hệ tình dục (QHTD) trước hôn nhân và quan hệ tình dục không an toàn là chủ đề ngày càng được quan tâm ở Việt Nam. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy nguy cơ lây nhiễm HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục (BLTQĐTD), nạo phá thai do QHTD không an toàn đang gia tăng, đặc biệt ở đối tượng học sinh, sinh viên. Nghiên cứu cắt ngang trên 845 sinh viên trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi quan hệ tình dục của sinh viên năm 2014. Kết quả cho thấy kiến thức của sinh viên về QHTD an toàn chưa cao, thái độ về QHTD trước hôn nhân của một bộ phận không nhỏ sinh viên khá cởi mở. Tỷ lệ sinh viên QHTD trước hôn nhân là 29,1% (42% nam; 19,5% nữ), 25,8% nam sinh viên QHTD với phụ nữ mại dâm (PNMD), 2,6% QHTD đồng tính. Tỷ lệ sinh viên luôn sử dụng BCS khi QHTD với người yêu chỉ chiếm 25%, với PNMD là 56,4%. Điều này dẫn đến 9,7% sinh viên mắc BLTQĐTD, 13% mang thai hoặc làm bạn tình mang thai ngoài ý muốn. Kết quả phân tích đơn biến và hồi quy logistic cho thấy một số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD là tuổi, giới, nơi ở, kiến thức, xem phim khiêu dâm, bạn bè có QHTD. Những giải pháp cần thiết đưa ra là tăng cường kiến thức, thực hành tình dục an toàn đặc biệt là đối tượng sinh viên nam, ở ngoại trú, sinh viên có kinh tế khó khăn. Tổ chức khám sàng lọc BLTQĐTD hàng năm cho sinh viên nhằm góp phần ngăn ngừa lây truyền HIV, STDs trong sinh viên.

English abstract:

Premarital sex and unprotected sexual intercourse has been paid more attention in Vietnam. Some recent studies show that a potential risk of HIV infection, sexual transmitted diseases and bortion due to unsafe sexual attitude among students have been increased. This cross – sectional study was conducted at Phu Thọ medical college, Phu Thọ Province, Viet Nam in 2014 among 845 students with an aim at finding actutal status and some factors associating to sexual knowledge, attitude and behavior of students in 2014. The results of study show that knowledge of students about safe sexual intercourse is not so high, openned premarital sexual attitude can be seen in a number of students. The rate of premarital sexual intercourse mong students is 29.1% (42% male, 19.5% femal), 25.8% male students have sexual intercourse with prostitute, 2.6% of male students have homosexual activity. The rate of students using condom during sexual intercouse with their partner and prostitute occupies 25% and 56.4% consecutively. It associates to the rate of STDs (9.7%) and unexpected pregnancy (13%). The result of logistic regression analysis shows some factors associating to sexual behavior such as age, gender, living place, knowledge, watching pornographic film, friends, who have sexual intercourse. The necessary solutions should be done such as strengthening safety sexual knowledge and practice, conducting annual STDs screening for students to prevent HIV transmission, STDs among students.

 


Từ khóa


quan hệ tình dục; sinh viên; yếu tố liên quan; sexual activity; students; associated factors

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Tiếng Việt

Bộ Y tế (2003), Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên lần thứ nhất (SAVY1).

Bộ Y tế (2009), Sức khoẻ sinh sản, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

Bộ Y tế (2010), Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt nam lần thứ 2 (SAVY2).

Tine Gammeltoft và Nguyễn Minh Thắng (2000), Tình yêu của chúng em không giới hạn, NXB Thanh Niên, Hà Nội.

Trần Văn Hường (2012), Thực trạng quan điểm và các yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Đại học Sao Đỏ tỉnh Hải Dương năm 2012, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế Công cộng.

Nguyễn Thi Phương (2012), Kiến thức, thái độ, hành vi quan hệ tình dục ở nam công nhân chưa kết hôn tại khi công nghiệp Bình Xuyên - Vĩnh Phúc, năm 2011, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế Công cộng.

Nguyễn Thuý Quỳnh (2001), Mô tả hành vi tình dục và kiến thức phòng tránh thai của nam-nữ sinh viên tuổi 17-24 chưa lập gia đình tại một trường đại học ở Hà Nội, năm 2001, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế Công Cộng.

Lâm Thị Bạch Tuyết (2011), Mô tả thực trạng hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân và các yếu tố liên quan của sinh viên cao đẳng trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu năm 2011, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Đại học Y tế Công cộng.

Tiếng Anh

Blane A.K and A. A. Way (1998), "Sexual Behavior and Contracceptive Knowledge and use among Adolescent in developing countries", Studies in Family Planing, 29(2), p. 106-116.

Lee L.P. Chen.P and et al (2006), "Prematital sexaual intercouse among adoleseents in Malaysia school survey", Singapo Medicine Journal, 47(6).

Xinli Chi, Lu Yu and Sam Winter (2012), "Prevalence and correlates of sexual behaviors among university students: a study in Hefei, China", BMC Public Health 12(972).

A. Faisel and J. Cleland (2006), "Migrant men: a priority for HIV control in Pakistan", p. 307-310.

Odu OO and et al (2008), "Knowledge, attitudes to HIV/AIDS and sexual behaviour of students in a tertiary institution in south-western Nigeria.", Eur J Contracept Reprod Health Care. 2008 Mar, 13(1).